
Vật liệu lấp nhẹ Là một loại vật liệu lấp đầy hiện đại, được phát triển dựa trên các vật liệu truyền thống như vật liệu khung gỗ, vật liệu đổ rời và vật liệu gốm nhẹ. Sản phẩm này đã khắc phục được những nhược điểm của vật liệu khung gỗ dễ bị ăn mòn, vật liệu đổ rời khó lắp đặt, và vật liệu gốm nhẹ (được sản xuất từ cát thạch anh và các nguyên liệu khác ở nhiệt độ thấp) có độ hút nước cao, khi hút nước sẽ nặng hơn, độ bền nén kém. Sản phẩm này đang được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy khí gas, hóa chất, phân bón để làm vật liệu lấp đầy trong các tháp rửa naphtalen, rửa benzene, rửa amoniac, tách lưu huỳnh, tách carbon, cũng như trong các tháp bão hòa nước và tháp làm lạnh trực tiếp.
Sau nhiều thí nghiệm và sử dụng thực tế, vật liệu lấp nhẹ có những đặc điểm sau:
Vật liệu gốm nhẹ là một loại gốm xốp có khả năng bám màng tốt, giúp đảm bảo phản ứng giữa khí và chất lỏng diễn ra hiệu quả; trong khi đó, vật liệu vòng hoa có bề mặt trơn tru, không bám chất lỏng, thời gian giữ chất lỏng ngắn, khiến quá trình trao đổi khí - chất lỏng không đủ hiệu quả, làm giảm hiệu quả rửa.
Vật liệu gốm nhẹ không bị lão hóa, không biến dạng, chỉ số kỹ thuật ổn định hơn so với vật liệu vòng hoa. tỷ số trực tuyến bóng đá 7m.cn Vật liệu vòng hoa dễ bị lão hóa và biến dạng, dưới tác động liên tục của lực ép, vật liệu có thể hình thành hiện tượng tạo khối cầu, gây tăng trở lực, diện tích hiệu quả chồng chéo, làm giảm hiệu quả rửa, đồng thời chỉ số kỹ thuật không ổn định.
Tuổi thọ của vật liệu gốm nhẹ gần bằng tuổi thọ của tháp, gấp bốn lần tuổi thọ của vật liệu vòng hoa, do đó chi phí đầu tư hàng năm của vật liệu gốm nhẹ thấp hơn so với vật liệu vòng hoa.
Khi tiến hành bảo trì tháp lấp đầy, vật liệu gốm nhẹ có thể được làm sạch bằng hơi nước nóng, giúp rút ngắn đáng kể thời gian bảo trì; trong khi đó, vật liệu vòng hoa phải được lấy ra khỏi tháp và làm sạch bằng vòi phun áp lực, mất nhiều thời gian và công sức, dẫn đến chi phí vận hành và bảo trì cao.
Trong quá trình bảo trì tháp lấp đầy, việc hàn điện không thể tránh khỏi. Sử dụng vật liệu vòng hoa đôi khi có thể gây cháy nổ, nhưng với vật liệu gốm nhẹ thì có thể ngăn ngừa hoàn toàn các sự cố tương tự.
6. Vật liệu lấp nhẹ phù hợp với yêu cầu bảo vệ môi trường hơn so với vật liệu vòng hoa.
Ngoài ra, sau khi vật liệu gốm nhẹ hết hạn sử dụng, nó không gây ra vấn đề khó phân hủy, ô nhiễm thứ cấp, chi phí xử lý cao hay ô nhiễm môi trường. mua thẻ trực tuyến Bề mặt vật liệu gốm nhẹ có nhiều lỗ rỗng nhỏ, có tính dính ướt, giúp khí và chất lỏng tiếp xúc đầy đủ, kéo dài thời gian trao đổi, hiệu quả làm sạch rất tốt; còn vật liệu gốm có bề mặt trơn tru, thời gian giữ chất lỏng ngắn, trao đổi khí - chất lỏng không đủ hiệu quả, diện tích bề mặt hiệu quả thấp, hiệu quả sử dụng kém. Vật liệu gốm nhẹ có thể cắt gọn, dễ dàng lấp đầy đều trong tháp lấp đầy tròn, tránh hiện tượng dòng chảy lệch, dòng chảy khe hở; trong khi vật liệu gốm giòn, không thể cắt, không thể lấp đầy đầy đủ các góc trong tháp tròn, gây hiện tượng dòng chảy lệch, dòng chảy khe hở. Vật liệu gốm nhẹ có khả năng chịu sốc nhiệt tốt, có thể làm sạch bằng hơi nước nóng, dễ bảo trì; còn vật liệu gốm không chịu được nhiệt độ thay đổi đột ngột, dễ vỡ, không thể làm sạch bằng hơi nước nóng, bảo trì phức tạp. So với vật liệu gốm nhẹ, vật liệu lưới thép có diện tích bề mặt nhỏ, hiệu quả làm sạch kém, vật liệu thép cacbon không chống ăn mòn, tuổi thọ ngắn, còn vật liệu inox lại có giá thành cao, ngoài ra vật liệu kim loại và nhựa cũng giống như vật liệu gốm, bề mặt trơn tru, không có tính dính ướt, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng.
Phạm vi ứng dụng của vật liệu lấp nhẹ: Vật liệu gốm nhẹ được sử dụng rộng rãi tại các nhà máy luyện gang, nhà máy khí gas, tháp lọc hóa học và thiết bị sản xuất melamine làm vật liệu lấp đầy cho các tháp rửa (như tháp tách lưu huỳnh, tháp rửa benzene, tháp rửa amoniac, tháp làm lạnh cuối cùng, tháp rửa nước). game quay hũ Hiệu quả sử dụng rất tốt, đặc điểm nổi bật là chịu được làm sạch bằng hơi nước nóng, tỷ trọng thấp, trở lực nhỏ, hệ số truyền chất lớn, hiệu quả hấp thụ cao, chống lão hóa, kháng ăn mòn mạnh, tuổi thọ lâu.
Thông số kỹ thuật:
Tên gọi | Kích thước | Kích thước | Đường kính lỗ | Diện tích bề mặt riêng | Tỷ lệ rỗng | Trọng lượng xếp chồng | Số lượng xếp chồng |
mm | mm*mm*mm | mm | m2/m3 | m3/m3 | kg/m 3 | n/m 3 | |
Vòng hình thoi | φ150 | 150*150*50 | 50 | 98 | 78 | 180 | 850 |
φ240 | 240*240*80 | 80 | 96 | 80 | 150 | 200 | |
Vòng tuyết | φ240 | 240*240*80 | 80 | 120 | 80 | 170 |
200
|