
Vật liệu gốm vòng ngựa lạ Hình dạng của vật liệu này được cải tiến từ vật liệu vòng ngựa vuông, thay thế mặt bên trơn tru hình cong của vật liệu vòng ngựa vuông bằng các cạnh răng cưa hoặc những gờ nổi. Vật liệu vòng ngựa gốm cũng mang hình dạng giống như chiếc yên ngựa, trong lớp vật liệu này chủ yếu có các kênh dẫn chất lỏng hình cong, khoảng trống bên trong lớp vật liệu này liên tục hơn so với vật liệu dạng vòng (đặc biệt là vật liệu vòng Laskin). Điều này giúp khí đi lên theo các kênh hình cong một cách hiệu quả. mua thẻ trực tuyến Đặc điểm nổi bật của sản phẩm bao gồm: khả năng rỗng lớn, áp suất giảm thấp, chiều cao đơn vị truyền chất nhỏ, điểm phun cao, tiếp xúc giữa pha khí và lỏng tốt, khối lượng riêng nhẹ, hiệu suất truyền chất cao, áp suất giảm ít, lưu lượng lớn, hiệu suất cao, khả năng chịu tải linh hoạt và khả năng chống bám bụi tốt.
Phạm vi ứng dụng:
Vật liệu vòng ngựa gốm được sử dụng rộng rãi trong các tháp khô và tháp hấp thụ trong quá trình sản xuấ Vật liệu này còn có thể được ứng dụng trong các ngành công nghiệp hóa chất, luyện kim, sản xuất than cốc, cùng các tháp như tháp khô, tháp hấp thụ, tháp làm mát, tháp rửa, tháp tái sinh. keo truc tuyen
Thông số kỹ thuật của vật liệu lấp đầy vòng ngựa gốm:
Kích thước | Đường kính * Chiều cao * Độ dày | Diện tích bề mặt riêng | Tỷ lệ rỗng | Số lượng xếp chồng | Trọng lượng xếp chồng | Hệ số vật liệu lấp đầy khô |
mm | mm*mm*mm | m2/m3 | m3/m3 | n/m 3 | kg/m 3 | M-1 |
25 | 25*20*3 | 190 | 0.78 | 76600 | 510 | 340 |
38 | 38*30*4 | 131 | 0.84 | 24600 | 463 | 190 |
50 | 50*42*6 | 88.4 | 0.81 | 7344 | 454 | 166 |
76 | 76*53*9 | 58.5 | 0.77 | 1976 | 489 | 127 |
Chú ý: Số liệu trọng lượng xếp chồng chỉ mang tính tham khảo, không được sử dụng làm cơ sở nghiệm thu
Thành phần hóa học của vật liệu lấp đầy vòng ngựa gốm:
Chỉ tiêu | Giá trị |
Tỷ trọng (g/cm 3 ) | 2.25-2.35 |
Hệ số hấp thụ nước (%) | <0.5 |
Khả năng chịu axit | >99.8% |
Nhiệt độ nung (℃) | 1280-1320 |
Nhiệt độ mềm hóa (℃) | >1400 |
Mật độ (kg/m 3 ) |
2350
|