
Bề mặt đệm hoa vòng bằng nhựa lần đầu tiên được phát triển bởi A.J. Teller tại Mỹ vào năm 1954, do đó loại vật liệu này thường được gọi là đệm hoa vòng Teller. Đệm hoa vòng bằng nhựa được cấu tạo từ nhiều vòng tròn liên kết với nhau. Nhờ có khả năng giữ lượng chất lỏng cao trong các khe hở, giúp làm tăng thời gian lưu giữ chất lỏng bên trong tháp, từ đó cải thiện hiệu quả tiếp xúc giữa pha khí và pha lỏng, nâng cao hiệu suất truyền chất. Đệm hoa vòng có đặc điểm như diện tích rỗng lớn, độ cản trở thấp, chiều cao đơn vị truyền chất nhỏ, khả năng chống trào tốt, tiếp xúc giữa pha khí và pha lỏng đầy đủ, khối lượng riêng nhẹ và hiệu suất truyền chất cao. Vì vậy, chúng thường được sử dụng trong các tháp rửa khí và tháp lọc sạch.
Đệm hoa vòng bằng nhựa có nhiều loại vật liệu khác nhau, trong đó đệm hoa vòng bằng PVC và CPVC không chỉ có khả năng chịu được môi trường clo mà còn có khả năng chống ăn mòn tốt đối với clo, natri hypochlorite và natri hydroxide, đồng thời có khả năng chịu nhiệt cao: PVC chịu được nhiệt độ lên đến 60°C, CPVC có thể chịu nhiệt đến 100°C, trong khi PVDF có thể chịu nhiệt lên đến 150°C. Vật liệu này có độ bền cơ học tốt, không bị biến dạng dưới tác động của nhiệt độ và áp suất cao, vì vậy thường được sử dụng rộng rãi trong các tháp đệm ở ngành sản xuất xút và clo. Theo quy định thông thường, các tháp đệm thường sử dụng vật liệu gốm hoặc nhựa thông thường, đặc biệt trong ngành sản xuất clo và xút thì vấn đề ăn mòn cần được quan tâm kỹ lưỡng. Tuy nhiên, vật liệu gốm lại không chịu được clo, axit hypochlorous, natri hydroxide và natri hypochlorite – những chất có tính axit và kiềm, dẫn đến tình trạng bong tróc, bám bụi và tắc nghẽn đường ống, thiết bị. Casino trực tuyến Ngoài ra, vật liệu gốm dễ vỡ, có khối lượng riêng lớn, khiến chi phí đầu tư cho thiết bị tăng cao, mỗi lần bảo trì phải thay thế khoảng 30-40%. Do đó, việc sử dụng đệm hoa vòng bằng nhựa PPVC và CPVC đã giải quyết được vấn đề ăn mòn do clo, clo hóa và natri hypochlorite, natri hydroxide gây ra. Đệm hoa vòng bằng nhựa được ứng dụng rộng rãi trong các tháp rửa khí và tháp lọc sạch.
Đặc điểm sản phẩm đệm vòng hoa nhựa :
1. Tốc độ khí cao, lá nhiều, lực cản nhỏ.
2. Diện tích bề mặt riêng lớn, có thể giải quyết đầy đủ trao đổi khí lỏng.
Sản phẩm này có đặc điểm năng suất lớn, lực cản nhỏ, khả năng điều chỉnh vận hành rộng. tỷ số trực tuyến bóng đá 7m.cn
Quy cách đệm vòng hoa nhựa:
Kích thước | Đường kính ngoài × Chiều cao × Độ dày | Diện tích bề mặt riêng | Tỷ lệ rỗng | Số lượng xếp chồng | Khối lượng thể tích |
mm | mm | m²/m³ | m³/m³ | n/m³ | Kg/m³ |
25 | 25*9*(1.5*2) | 195 | 82 | 170000 | 90 |
47 | 47*19*(3*3) | 185 | 88 | 32500 | 111 |
51 | 51*19*(3*3) | 180 | 98 | 23500 | 103 |
59 | 59*19*(3*3) | 150 | 92 | 17500 | 86 |
73 | 73*28*(3*4) | 127 | 89 | 8000 | 102 |
98 | 95*37*(3*6) | 94 | 90 | 3900 | 88 |
145 | 145*48*(3*6) | 65 | 95 | 1100 | 48 |
Thông số vật liệu nhựa cụ thể như sau:
Đặc tính vật liệu | PE | PP | RPP | PVC | CPVC | PVDF |
Mật độ: g/cm 3 | 0.94~0.96 | 0.89~0.91 | 0.92~0.94 | 1.32~1.44 | 1.50~1.54 | 1.75~1.78 |
Nhiệt độ sử dụng ℃ | ≤90 | ≤100 | ≤130 | ≤60 | ≤90 | ≤280 |
Khả năng chống ăn mòn hóa học | Chống ăn mòn | Chống ăn mòn | Chống ăn mòn | Chống ăn mòn | Chống ăn mòn | Chống ăn mòn |
Độ bền nén: N/mm |